Học viện phát triển quản lý Singapore (MDIS) nổi tiếng với chất lượng đào tạo cao và chuyên nghiệp; chi phí hợp lý, hệ thống trang thiết bị phục vụ học tập hiện đại; Kí túc xá nằm ngay trong khuôn viên của trường tạo nên sự thuận lợi và tiện nghi cho sinh viên.
Thông tin chung về MDIS Singapore
MDIS được thành lập năm 1956 – là một tổ chức giáo dục không vì lợi nhuận tại Singapore. MDIS gồm 2 thành viên chính: Viện phát triển quản lý Singapore Pte Ltd giám sát các hoạt động học thuật tại Singapore và MDIS International Pte Ltd tập trung vào chiến lược toàn cầu hóa của MDIS.
MDIS cung cấp các khóa học được công nhận quốc tế về Kinh doanh và quản lý, kỹ thuật, thời trang và thiết kế, sức khỏe và điều dưỡng, công nghệ thông tin, ngôn ngữ và giáo dục, khoa học đời sống, truyền thông đa phương tiện, tâm lý học, Quản trị du lịch khách sạn, và quản lý an toàn và môi trường. Các chương trình đào tạo hợp tác với những trường đại học nổi tiếng từ Anh Quốc.
MDIS được chứng nhận bởi EduTrust, chứng thực các tiêu chuẩn xuất sắc về giáo dục và kinh doanh. Viện đầu tiên được trao chứng nhận vào năm 2010 – sau đó được gia hạn bốn năm vào năm 2014 và 2018. MDIS cũng là một trong những tư nhân đầu tiên (PEIs) được đăng ký theo Khung đăng ký nâng cao.
Học viện đã giành được một chiến thắng kép tại Giải thưởng Thương hiệu Uy tín Singapore (SPBA); là một trong bốn người chiến thắng cũng như người chiến thắng chung cuộc SPBA – Di sản thương hiệu 2018. Năm 2017, MDIS được xếp hạng #4 cho Giải thưởng Doanh nghiệp 50 vì những đóng góp vào sự thúc đẩy nền kinh tế Singapore.
Năm 2019, MDIS đã chuyển đổi thành công từ Singapore Service Class sang Singapore Quality Class và vinh dự là một trong những người chiến thắng Corporate Merit Award tại giải Biennial Singapore Health Award
Tiếp tục với truyền thống lâu đời hành động cho đi hướng tới cộng đồng – xã hội, Quỹ Ủy thác Giáo dục MDIS (khánh thành năm 1999) với mục tiêu hỗ trợ sinh viên xứng đáng gặp khó khăn tài chính trong việc theo đuổi giáo dục tại Singapore. Đến nay, MDIS đã trao giải hơn 8.000 học bổng và trợ cấp với tổng trị giá hơn 6 triệu đô la Singapore. Học viện cũng tích cực hỗ trợ một số tổ chức từ thiện và cộng đồng bằng việc tiếp cận với thanh niên, người già và người khuyết tật.
Được trao quyền công bằng trong đào tạo cấp doanh nghiệp, bộ phận đào tạo của MDIS – Bộ phận tư vấn và phát triển quản lý, được thành lập vào năm 1995 để phục vụ nhu cầu đào tạo của lực lượng lao động. Vào năm 2014, MDIS đã mua lại Trung tâm chất lượng dịch vụ để đa dạng hóa cung cấp các giải pháp đào tạo – nỗ lực trở thành nhà cung cấp cao cấp các giải pháp đào tạo trong khu vực.
Bên cạnh phân viện tại Singapore, MDIS sở hữu những phân viện tại Tashkent, Uzbekistan, và Johor – Malaysia. MDIS còn có văn phòng đại diện tại Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Sri Lanka, và Thái Lan cũng như các đại diện tuyển sinh trên toàn Đông Nam Á.
Các trường đại học đối tác của MDIS
Trường đại học |
Xếp hạng |
Đại học Porthsmouth, Anh Quốc |
|
Đại học Sunderland, Anh Quốc |
|
Đại học Bangor, Anh Quốc |
|
Đại học Northumbria, Anh Quốc |
|
Đại học Tesside, Anh Quốc |
|
Đại học Coventry, Anh Quốc |
|
Đại học Plymouth, Anh Quốc |
|
Các chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo | Trường cấp bằng | Kỳ nhập học | Thời lượng | Học phí SGD (gồm GST) |
KHOA KINH TẾ (SCHOOL OF BUSINESS) | ||||
Tiến sĩ quản trị kinh doanh | Teesside University, UK | Tháng 3, 12 | 27 tháng | 44,940 |
Thạc sĩ quản trị kinh doanh MBA | University of Sunderland, UK | Tháng 1, 5, 9 | 12 tháng | 26,215 |
Thạc sĩ MBA ngành Tài chính ngân hàng | Bangor Univeristy, UK | Tháng 3, 7, 11 | 12 tháng | 23,540 |
Thạc sĩ MBA ngành marketing quốc tế | Bangor Univeristy, UK | Tháng 3, 7, 11 | 12 tháng | 23,540 |
Cử nhân (chuyển tiếp)
|
University of Sunderland, UK | Tháng 2, 6, 10 | 16,050 | |
Cử nhân (chuyển tiếp dài) quản trị kinh doanh | University of Sunderland, UK | Tháng 3, 6, 10 | 18 tháng | 21,400 |
Cử nhân thương mại quốc tế & quản lý vận hành (chuyển tiếp) | University of Plymouth, UK | 8 tháng | 14,980 | |
Cử nhân hàng không & quản lý sân bay (chuyển tiếp) | Teesside University, UK | Tháng 5, 10 | 9 tháng | 14,980 |
Cử nhân khoa học (chuyển tiếp 1):
|
Bangor Univeristy, UK | Tháng 4, 11 | 24 tháng | 35,310 |
Cử nhân khoa học (chuyển tiếp 2):
|
Bangor Univeristy, UK | Tháng 4, 11 | 16 tháng | 25,894 |
Cao đẳng quản trị học nâng cao:
|
MDIS | Tháng 3, 6, 11 | 6 tháng | 9,630 |
Cao đẳng quản trị học | MDIS | Tháng 2, 5, 7, 11 | 7 tháng | 8,025 |
Dự bị quốc tế (Khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học & nghệ thuật) | MDIS | Tháng 1, 4, 7, 10 | 6 tháng | 4,494 |
KHOA TRUYỀN THÔNG PHƯƠNG TIỆN (SCHOOL OF MEDIA AND COMMUNICATIONS) | ||||
Cử nhân truyền thông & thực hành số (chuyển tiếp 1)
Media and Digital Practice |
University of Portsmouth | Tháng 3, 7 | 16 tháng | 24,610 |
Cử nhân truyền thông & thực hành số (chuyển tiếp 2)
Media and Digital Practice |
University of Portsmouth | Tháng 11 | 8 tháng | 12,305 |
Cử nhân sản xuất phương tiện truyền thông (chuyển tiếp 1)
Broadcast Media Production |
Teesside University, UK | Tháng 1, 11 | 16 tháng | 23,540 |
Cử nhân sản xuất phương tiện truyền thông (chuyển tiếp 2)
Broadcast Media Production |
Teesside University, UK | Tháng 10 | 8 tháng | 11,235 |
Cử nhân phương tiện, truyền thông & văn hóa (chuyển tiếp 1)
Media, Culture & Communication |
University of Sunderland, UK | Cập nhật | 27 tháng | 33,170 |
Cử nhân phương tiện, truyền thông & văn hóa (chuyển tiếp 2)
Media, Culture & Communication |
University of Sunderland, UK | Tháng 1, 11 | 18 tháng | 22,470 |
Cử nhân phương tiện, truyền thông & văn hóa (chuyển tiếp 3)
Media, Culture & Communication |
University of Sunderland, UK | Tháng 10 | 9 tháng | 13,696 |
Cao đẳng nâng cao phương tiện truyền thông
Mass Communications |
MDIS | Tháng 3, 4, 7, 11 | 7 tháng | 8,025 |
Dự bị quốc tế (Khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học & nghệ thuật) | MDIS | Tháng 1, 4, 7, 10 | 6 tháng | 4,494 |
KHOA DU LỊCH & KHÁCH SẠN (SCHOOL OF TOURISM AND HOSPITALITY) | ||||
Thạc sĩ khoa học ngành du lịch khách sạn | University of Sunderland, UK | Tháng 4, 7, 11 | 12 tháng | 21,400 |
Cử nhân quản trị du lịch khách sạn quốc tế (chuyển tiếp) | University of Sunderland, UK | Tháng 2, 6, 10 | 9 tháng | 18,725 |
Cao đẳng nâng cao ngành du lịch, khách sạn, quản lý sự kiện | MDIS | Tháng 2, 5, 8, 11 | 16 tháng (gồm 6 tháng thực tập) | 12,840 |
Dự bị quốc tế quản trị lữ hành, du lịch & khách sạn | MDIS | Tháng 3, 7, 10 | 7 tháng | 7,490 |
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (SCHOOL OF TECHNOLOGY) | ||||
Cử nhân khoa học về an ninh mạng và kết nối (chuyển tiếp 1)
Cybersecurity and Networks |
Teesside University, UK | Tháng 1, 5 | 24 tháng | 31,565 |
Cử nhân khoa học về an ninh mạng và kết nối (chuyển tiếp 2)
Cybersecurity and Networks |
Teesside University, UK | Tháng 1 | 16 tháng | 21,400 |
Cử nhân khoa học về an ninh mạng và kết nối (chuyển tiếp 3)
Cybersecurity and Networks |
Teesside University, UK | Tháng 9 | 8 tháng | 11,235 |
Cử nhân khoa học công nghệ thông tin (chuyển tiếp 1)
Information Technology |
Teesside University, UK | Tháng 1, 5 | 24 tháng | 31,030 |
Cử nhân khoa học công nghệ thông tin (chuyển tiếp 2)
Information Technology |
Teesside University, UK | Tháng 5 | 16 tháng | 21,935 |
Cử nhân khoa học công nghệ thông tin (chuyển tiếp 3)
Information Technology |
Teesside University, UK | Tháng 9 | 8 tháng | 11,235 |
|
MDIS | Tháng 1, 5, 7, 10 | 7 tháng | 8,025 |
Dự bị quốc tế (Khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học & nghệ thuật) | MDIS | Tháng 1, 4, 7, 10 | 6 tháng | 4,494 |
KHOA THỜI TRANG VÀ THIẾT KẾ (SCHOOL OF FASHION AND DESIGN) | ||||
Cử nhân thời trang và thiết kế dệt may (chuyển tiếp 1)
Fashion and Textile Design |
University of Portsmouth, UK | Tháng 4, 10 | 36 tháng | 39,055 |
Cử nhân thời trang và thiết kế dệt may (chuyển tiếp 2)
Fashion and Textile Design |
University of Portsmouth, UK | Tháng 4, 10 | 24 tháng | 28,622.50 |
Cử nhân sản phẩm thời trang & đề xướng (chuyển tiếp 1)
Fashion Product and Promotion |
University of Sunderland, UK | Tháng 11 | 27 tháng | 36,915 |
Cử nhân sản phẩm thời trang & đề xướng (chuyển tiếp 2)
Fashion Product and Promotion |
University of Sunderland, UK | Tháng 11 | 18 tháng | 26,750 |
Cao đẳng nâng cao thiết kế thời trang & marketing | MDIS | Tháng 5, 7, 10 | 9 tháng | 10,486 |
Dự bị quốc tế (Khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học & nghệ thuật) | MDIS | Tháng 1, 4, 7, 10 | 6 tháng | 4,494 |
KHOA KỸ THUẬT (SCHOOL OF ENGINEERING) | ||||
Thạc sĩ kỹ sư cơ khí | Teesside University, UK
|
Tháng 1 | 48 tháng | 33,384 |
Thạc sĩ kỹ sư kỹ thuật và điện tử | Teesside University, UK | Tháng 7 | 48 tháng | 33,384 |
Cử nhân kỹ thuật: kỹ thuật và điện tử | Teesside University, UK | Tháng 7, 11 | 36 tháng | 39,590 |
Dự bị quốc tế (Khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học & nghệ thuật) | MDIS | Tháng 4, 7, 10 | 6 tháng | 4,494 |
KHOA KHOA HỌC ĐỜI SỐNG (SCHOOL OF LIFE SCIENCES) | ||||
Thạc sĩ khoa học ngành Dược lý
và khám phá dược phẩm |
Coventry University, UK | Tháng 10 | 12 tháng | 44,940 |
Cử nhân khoa học ngành khoa học y sinh (chuyển tiếp 1) | Northumbria University, UK | Tháng 4, 10 | 36 tháng | 42,800 |
Cử nhân khoa học ngành khoa học y sinh (chuyển tiếp 2) | Northumbria University, UK | Tháng 4, 10 | 24 tháng | 28,890 |
Cử nhân khoa học ngành Công nghệ sinh học (chuyển tiếp 1) | Northumbria University, UK | Tháng 4, 10 | 36 tháng | 40,660 |
Cử nhân khoa học ngành Công nghệ sinh học (chuyển tiếp 2) | Northumbria University, UK | Tháng 4, 10 | 24 tháng | 28,087.50 |
Cử nhân khoa học ngành Y tế và
Khoa học dược lý (chuyển tiếp 1) |
Coventry University, UK | Tháng 4, 10 | 30 tháng | 47,615 |
Cử nhân khoa học ngành Y tế và
Khoa học dược lý (chuyển tiếp 2) |
Coventry University, UK | Tháng 4, 10 | 20 tháng | 34,240 |
Dự bị quốc tế Khoa học y sinh | MDIS | Tháng 2, 7 | 7 tháng | 8,774 |
KHOA TÂM LÝ HỌC (SCHOOL OF PSYCHOLOGY) | ||||
Thạc sĩ khoa học ngành tâm lý học ứng dụng | Coventry University, UK | Tháng 9 | 12 tháng | 35,310 |
Cử nhân khoa học ngành tâm lý học (chuyển tiếp) | Coventry University, UK | Tháng 5, 9 | 12 tháng | 27,820 |
Cao đẳng nâng cao tâm lý học | MDIS | Tháng 2, 4, 10 | 10 tháng | 9,630 |
Dự bị quốc tế (Khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học & nghệ thuật) | MDIS | Tháng 1, 4, 7, 10 | 6 tháng | 4,494 |
KHOA NGÔN NGỮ VÀ GIÁO DỤC (SCHOOL OF LANGUAGES AND EDUCATION) | ||||
Thạc sĩ giáo dục học | Bangor University, UK | Tháng 12 | 15 tháng | 25,145 |
Chứng chỉ tiếng Anh (PCIE) | MDIS | Tháng 1, 4, 7, 9, 10, 12 | 2 tháng/ cấp độ | 2503.8/ cấp độ |
Nhấp nút đăng ký nhận tư vấn chuyên sâu chọn ngành học phù hợp cho bạn và con em tại MDIS với chuyên gia của Tôi Du Học Singapore.
Điều kiện đầu vào cơ bản Học Viện Quản Lý MDIS Singapore
MDIS là một trong số ít trường chất lượng cao nhận học sinh hoàn thành hết lớp 9 tại Việt Nam vào các chương trình học thuật bắt đầu từ dự bị. Với mỗi ngành, sẽ có những điều kiện chi tiết, dưới đây cung cấp thông tin cơ bản về điều kiện đầu vào.
- Chương trình dự bị: Hoàn thành lớp 9 ở Việt Nam, GPA từ 6.0 trở lên, IELTS 5.5 hoặc tương đương (có thể làm bài test của trường)
- Chương trình cao đẳng: Hoàn thành lớp 12 ở Việt Nam, IELTS 5.5 hoặc tương đương (có thể làm bài test của trường)
- Chương trình cao đẳng nâng cao: Hoàn thành chương trình cao đẳng MDIS hoặc tương đương, IELTS 5.5 hoặc tương đương (có thể làm bài test của trường).
- Chương trình cử nhân: Chuyển tiếp từ chương trình cao đẳng nâng cao MDIS hoặc tương đương IELTS 6.0 hoặc tương đương (có thể làm bài test của trường).
- Chương trình Thạc sĩ: Tốt nghiệp đại học, IELTS từ 6.0 hoặc 6.5 hoặc 7.0 tùy từng ngành (có thể làm bài test của trường).
Một số thông tin về cuộc sống tại Singapore
- Tiền tệ: SGD, tỷ giá tham khảo 1 SGD = 17.000 VND
- Mở tài khoản tại ngân hàng của Sing: sau khi học sinh sang, mua thẻ EZ-Link đi tàu điện ngầm/xe Bus.
- Tiền ăn: Dao động 400 – 600 SGD/ tháng
- Tiền thuê nhà: 450 – 1200 SGD/ tháng
- Phương tiện đi lại công cộng: 100 – 150 SGD/ tháng
- Điện thoại, liên lạc, y tế: 100 – 300 SGD/ tháng
Vậy, trung bình sinh hoạt/ tháng: 1000 – 2000 SGD/ tháng tùy nhu cầu của từng sinh viên
Quy trình hồ sơ du học Học Viện Quản Lý MDIS Singapore
Các bước | Chi tiết | Thời gian |
Bước 1: Nộp hồ sơ | Học sinh nộp bộ hồ sơ theo hướng dẫn ở mục VI | Trước khai giảng tối thiểu 2.5 tháng |
Bước 2:
Nhận Thư mời học |
Học sinh nhận Thư mời học, Hợp đồng sinh viên (Student contract) | Sau khi nộp 2-4 tuần hoặc vào thời điểm nhà trường bắt đầu cấp thư mời (nếu học sinh nộp sớm) |
Bước 3:
Nộp và nhận kết quả visa |
Nhà trường thông báo kết quả visa qua email. | Trước khai giảng 4-6 tuần |
Bước 4:
Chuyển tiền học phí |
ASCI Group hướng dẫn học sinh chuyển tiền học phí sang trường và nhận Thư chấp thuận visa IPA qua email | Theo yêu cầu của nhà trường |
Bước 5:
Chuẩn bị lên đường |
ASCI Group hỗ trợ học sinh các việc cần làm trước khi bay:
Thuê nhà, đặt vé máy bay, đăng ký dịch vụ đón sân bay, hướng dẫn trước khi bay, Chuẩn bị bộ hồ sơ mang sang trường và các vấn đề liên quan |
Trước khi bay sang Sing tối thiểu 1 tuần |
Bước 6: Lên đường | Học sinh bay sang trường theo dự định | Trước ngày nhập học 3-7 ngày |
Bước 7: Nhập học | Học sinh đến trường làm thủ tục nhập học. Nhận lịch khám sức khoẻ, lên ICA lấy thẻ cư trú theo lịch của nhà trường | Trong ngày nhập học |
Bộ hồ sơ du học Singapore
- Phí ghi danh
- Bản sao giấy khai sinh
- Bằng tốt nghiệp cấp cao nhất (Hoặc chứng nhận tốt nghiệp tạm thời)
- Học bạ, hoặc bảng điểm cấp cao nhất
- Hộ chiếu
- 5 ảnh 4×6 nền trắng
- Giấy đăng ký kết hôn; Xác nhận kinh nghiệm làm việc (nếu có)
- Form đăng ký học của trường; Form xin visa (ASCI cung cấp)
Trong quá trình xét hồ sơ, tuỳ từng trường hợp học sinh mà nhà trường hoặc ASCI Group có thể tư vấn bổ sung thêm các loại giấy tờ khác.
Ưu đãi đặc biệt khi nộp hồ sơ du học Singapore tại ASCI Group
- Test tiếng Anh đầu vào miễn phí
- Tặng Gói Hướng nghiệp quốc tế (duy nhất tại ASCI Group) trị giá 5 triệu đồng
- Miễn phí tư vấn; phí dịch thuật và dịch vụ phí
- Tặng vé máy bay Việt Nam – Singapore
- Miễn phí đón sân bay tại Singapore
- Miễn phí dịch vụ đón tiễn tại sân bay Nội Bài
- Tặng các khoá học kỹ năng mềm: Sơ cứu y tế, Văn hoá giao tiếp trên bàn tiệc